Thông tin Mã vùng Việt Nam
Một trong số những phát minh quan trọng nhất trong đời sống chính là điện thoại và mạng điện thoại. Nhờ phát minh này con người đã tiết kiệm được rất nhiều chi phí và thời gian trong việc truyền thông và kết nối.
Để kết nối thành công, và đơn giản, việc chia và sắp xếp mã vùng quốc tế , cũng như mã vùng khu vực trong các tỉnh thành vô cùng quan trọng. Nó giúp việc thực hiện cuộc gọi không bị nhầm lẫn trở nên dễ dàng hơn. Dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn mã vùng điện thoại 64 tỉnh thành Việt Nam
Danh sách mã vùng 64 tỉnh thành Việt Nam cập nhật mới nhất 2020
Tỉnh Thành | Mã vùng Cũ | Mã vùng mới |
---|
Lưu ý: các mã vũng cũ, là mã vùng được sử dụng trước ngày 17/6/2017. Sau ngày 17/6/2017, các số điện thoại cố định của các tỉnh thành điều thay đổi mã vùng mới. Riêng có 4 tỉnh thành không bị thay đổi số điện thoại cố định đó chỉnh là Vĩnh Phúc (211), Phú Thọ (210), Hòa Bình (218) và Hà Giang (219)
Mã vùng quốc tế Việt Nam
Số tỉnh thành | 64 |
Dân số | 95,54 triệu (2018) |
Số thuê bao | 4.123.427 |
Mã quốc gia | 0084 |
Lưu ý : Mã vùng quốc tế Việt Nam là +84 hay là 0084 được sử dụng trước năm 1975 cho đến hiện nay không có thay đổi gì
Cách sử dụng mã vùng trong nước và quốc tế
Dưới đây chúng tôi xin hướng dẫn bạn cách quay số dựa vào các mã vùng trong nước và mã vùng quốc tế của Việt Nam
Bạn ở nước ngoài : bạn sẽ cần sử dụng cú pháp sau đây
00 + [Mã vùng quốc gia] + [Mã vùng tỉnh thành] + [Số điện thoại]
[+] + [Mã vùng quốc gia] + [Mã vùng tỉnh thành] + [Số điện thoại]
Bạn ở Việt Nam dùng di động : bạn sẽ cần sử dụng cú pháp sau đây
0 + [Mã vùng tỉnh thành] + [Số điện thoại]
Bạn ở Việt Nam ngoài tỉnh : bạn sẽ cần sử dụng cú pháp sau đây
0 + [Mã vùng tỉnh thành] + [Số điện thoại]
Bạn ở Việt Nam cùng tỉnh : bạn sẽ cần sử dụng cú pháp sau đây
[Số điện thoại]
Tìm số điện thoại theo tỉnh
